Hướng Dẫn Sử Dụng Bộ Điều Khiển, Khống Chế Nhiệt Độ XH-W1209
![]() |
Module XH-W1209 |
Hướng Dẫn Sử Dụng:
- Cấp nguồn cho mạch XH-W1209.
- Điền chỉnh nhiệt độ đóng ngắt thiết bị: Trên LED 7 thanh hiển thị nhiệt độ cần set. Để điều chỉnh nhiệt độ đóng ngắt thiết bị nhấn nút SET. LED hiển thị nhấp nháy, tiếp đó nhấn + hoặc - để tăng hoặc giảm nhiệt độ cần thiết lập. Sau đó nhấn nút SET lần nữa để xác lập.
- Đầu ra rơ le điều khiển đóng ngắt thiết bị theo nhiệt độ đã thiết lập
Các chế độ làm việc:
Nhấn và giữ nút SET 5 giây để thiết lập các chế độ làm việc. Nhấn + hoặc - để lựa chọn chế độ P0- P6. Nhấn SET 10 giây để xác lập các thiết lập.
- Chế độ P0 là chế độ Lạnh và Nóng:
- Nhấn giữ SET 5 giây để hiển thị chế độ P0, sau đó nhấn + hoặc - để lựa chọn chế độ [H] (nóng) và [C] (mát). Sau đó nhấn SET để thiết lập hoặc nhấn tự động xác lập sau 10 giây.
- Chế độ mát [C]: Khi giá trị nhiệt độ đo được ≥ nhiệt độ thiết lập. Chế độ làm mát được bật --> Relay sẽ đóng. Khi nhiệt độ ≤ nhiệt độ thiết lập --> Tắt chế độ làm mát
- Chế độ Nóng [H]: Khi giá trị nhiệt độ đo được ≤ nhiệt độ thiết lập. Chế độ [H] được bật --> Relay sẽ đóng. Khi nhiệt độ ≥ nhiệt độ thiết lập --> Tắt chế độ [H]
- Chế độ P1 là chế độ thiết lập hysteresis (ngưỡng nhiệt độ trở lại):
- Nhấn SET 5 giây hiển thị chế độ P0, nhấn + hoặc - để chuyển sang P1. Nhấn SET lần nữa để bắt đầu thiết lập, nhấn + hoặc - để thiết lập hysteresis
- Ví dụ: Bạn thiết lập nhiệt độ làm mát là 30°C và bạn thiết lập hysteresis = 5°C. Như vậy khi nhiệt độ ≥ 30°C thì Relay sẽ bật chế độ làm mát và khi nhiệt độ giảm xuống 25°C thì Relay sẽ tắt chế độ làm mát.
- Chế độ P2 là chế độ thiết lập nhiệt độ cao nhất:
- Đây là chế độ cho phép thiết lập giới hạn nhiệt độ cao nhất cho phép. Nhấn SET 5 giây hiển thị P0, nhấn + hoặc - để chuyển sang chế độ P2. Nhấn lại SET sau đó nhấn + hoặc - để thiết lập nhiệt độ (nhiệt độ lớn nhất là 110°C). Nhấn SET lại hoặc chờ 10 giây sẽ tự động xác lập.
- Chế độ P3 là chế độ thiết lập nhiệt độ thấp nhất:
- Cũng tương tự như chế độ P2 chuyển sang chế độ P3 để thiết lập nhiệt độ tối thiểu.
- Chế độ P4 là chế độ hiệu chỉnh nhiệt độ.
- Tham số này cung cấp một phần bù (dương hoặc âm) cho giá trị nhiệt độ được hiển thị. Tính năng này có thể được sử dụng để phù hợp với việc đọc với một thiết bị khác hoặc nếu bạn cần thực hiện hiệu chỉnh do lỗi gây ra bằng cách kéo dài cáp cảm biến.
- Cũng tương tự như các chế độ ở trên. Nhấn giữ nút SET và nhấn + hoặc - để lựa chọn chế độ P4. Nhấn lại SET và nhấn + hoặc - để thiết lập độ chính xác của nhiệt độ đo.
- Chế độ P5 là chế độ thiết lập độ trễ thời gian (đơn vị là phút).
- Tham số này cung cấp độ trễ giữa thời điểm đạt đến nhiệt độ Kích hoạt và khi rơle được cấp điện hoặc không có năng lượng. Cài đặt này có thể dao động từ 0-10 phút với khoảng tăng 1 phút.
- Nhấn giữ nút SET và + hoặc - để lựa chọn chế độ P5. Sau đó nhấn SET và + hoặc - để xác lập thời gian trễ.
- Ví dụ: Bạn thiết lập nhiệt độ làm mát là 30°C. và thời gian trễ là 10 phút. Như vậy sau khi nhiệt độ ≥ nhiệt độ thiết lập thì sau 10 phút chế độ làm mát sẽ được bật.
- Chế độ P6 là chế độ thiết lập cảnh báo.
- Thông số này cung cấp một cảnh báo nhiệt độ cao. Khi đạt đến nhiệt độ cài đặt, rơle sẽ ngừng hoạt động và màn hình hiển thị ‘HHH‘ cho đến khi nhiệt độ xuống dưới điểm cài đặt cảnh báo.
- Nhấn giữ nút SET và + hoặc - để lựa chọn chế độ P6 cài đặt nhiệt độ cảnh báo. Mặc định là OFF.
- Nhấn nút +/- để cài đặt cảnh báo ON hoặc OFF.
- Nếu cảnh báo được chuyển sang ON, nhấn lại nút SET lúc này sẽ vào chế độ cài đặt nhiệt độ cảnh báo. Mặc định là ‘00‘. Phạm vi là 0-110°C.
- Nhấn các nút +/- để nhập nhiệt độ báo động mong muốn.
Sơ đồ kết nối:
![]() |
XH-W1209 sơ đồ kết nối |
Đăng nhận xét